* 1.
Đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân ly độc lập là:
* a. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
* b. Các gen phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
* c. Làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
* d. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
* 2.
Một phân tử ADN có chiều dài 5100 (antron) , trong phân tử này số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hiđrô có mặt trong cấu trúc ADN là
* a. 3900
* b. 600
* c. 3000
* d. 1500
* 3.
Các khu sinh học trong sinh quyển bao gồm:
* a. khu sinh học trên cạn, khu sinh học vùng khơi, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy.
* b. khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển.
* c. khu sinh học trên cạn, khu sinh học dưới nước và vùng đệm.
* d. khu sinh học trên cạn, vùng ven bờ và vùng khơi.
* 4.
Ví dụ về tính trạng có mức phản ứng hẹp là:
* a. Sản lượng trứng gà.
* b. Khối lượng 1000 hạt lúa.
* c. Tỉ lệ bơ trong sữa bò.
* d. Sản lượng sữa bò.
* 5.
Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B: hoa màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu hình ở F1 là:
* a. 27
* b. 9
* c. 8
* d. 16
* 6.
Quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ?
* a. Phong lan sống trên cây rừng.
* b. Vi khuẩn nốt sần và cây họ đậu.
* c. Hải quỳ và tôm kí cư.
* d. Vi khuẩn lam và nấm.
* 7.
Số axit amin trong chuỗi hemôglôbin của tinh tinh sai khác so với người là
* a. 1 axit amin.
* b. 1 axit amin.
* c. 3 axit amin.
* d. 3 axit amin.
* 8.
Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?
I. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
II. Thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật
III. Những cá thể đa bội lẻ có khả năng sinh sản hữu tính, kể cả sinh sản sinh dưỡng
IV. Sức sống rất cao
* a. III
* b. II, III
* c. II, III và IV
* d. III và IV
* 9.
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào?
* a. Cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen
* b. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ
* c. Làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin
* d. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin
* 10.
Ở loài ong mật, ong thợ thích nghi với việc tìm mật hoa, lấy phấn hoa đảm bảo cho sự tồn tại của tổ ong nhưng không sinh sản được, do đó không thể di truyền đặc điểm thích nghi này cho thế hệ sau, việc này do ong chúa đảm nhiệm. Nếu ong chúa không sinh sản được những ong thợ tốt thì cả đàn bị tiêu diệt. Điều đó chứng tỏ đối tượng của chọn lọc tự nhiên là:
* a. từ cấp trên cá thể
* b. từ cấp dưới cá thể
* c. cá thể
* d. quần thể